Kotowaza – Ngắn câu tục ngữ Nhật Bản

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ chia sẻ danh sách đầy đủ các câu tục ngữ Nhật Bản được gọi là Kotowaza ở Nhật Bản. Những câu nói nổi tiếng của Ninja, nổi tiếng là nói ít nhưng nói thật.

Từ chỉ "thành ngữ" trong tiếng Nhật viết là kotowaza [谚], ngoài nghĩa "thành ngữ" còn có thể mang nghĩa "điển ngôn", "ngạn ngữ" và "trích dẫn". Thành ngữ Nhật thường không có nhiều ý nghĩa vì ngữ pháp tiếng Nhật rất đơn giản.

Để hiểu một Kotowaza, nó là cần thiết để đi sâu vào ý nghĩa của chữ tượng hình thể hiện trong câu. Tôi sẽ cố gắng giải thích từng câu tục ngữ của Nhật Bản một cách chi tiết và cũng trích dẫn một câu nói tương tự ở Bồ Đào Nha. 

Chúng tôi cũng khuyên bạn nên đọc:

Danh sách Tục ngữ Nhật Bản - Kotowaza


毒を食らわば皿まで
Doku wo kurawaba sara made
  • Theo nghĩa đen: Se comer veneno, coma o prato;
  • Ghi chú: Nó không có nghĩa là bạn có nghĩa là nên ăn các món ăn, vừa liếm nó. 食らわ é uma expressão forte e violenta para se alimentar;
  • Ý nghĩa: Có nghĩa là nếu bạn định làm một việc gì đó nguy hiểm, hãy mạo hiểm một chút, hãy làm hoàn toàn;

見ぬが花
Minu ga hana
  • Theo nghĩa đen: Não vendo é uma flor;
  • Ý nghĩa: A realidade não pode competir com a imaginação. Às vezes você imagina coisas sem ver a realidade dela;

案ずるより産むが易し.
Anzuru yori umu ga yasashi
  • Theo nghĩa đen: Dar à luz a um bebê é mais fácil do que se preocupar com isso;
  • Ý nghĩa: Medo é maior do que o perigo. Uma tentativa às vezes é mais fácil do que a gente espera. Muitos ficam com medo atoa, esse é o maior Inimigo;

バカは 死ななきゃ 治らない
Baka wa shinanakya naoranai
  • Theo nghĩa đen: Apenas a morte cura um idiota;
  • Ý nghĩa: Não há nenhuma cura para a estupidez;
tục ngữ Nhật - danh sách các cụm ninja - kotowaza

出る杭は打たれる
Deru kui wa utareru
  • Theo nghĩa đen: Cái đinh cắm lên thì đóng xuống;
  • Ý nghĩa: Se você se destacar, você estará sujeito a críticas;

秋茄子は嫁に食わすな
Akinasu wa yome ni kuwasuna
  • Theo nghĩa đen: Não deixe que sua enteada coma suas berinjelas;
  • Ý nghĩa: Não se deixe ser aproveitado;

 残り物には福がある
Nokorimono ni wa fuku ga aru
  • Theo nghĩa đen: A Sorte existe nas sobras. / Há uma fortuna para as sobras;
  • Ý nghĩa: Está guardando o melhor para o final. Só porque esta para traz não significa que é ruim. É muitas vezes usado para confortar as pessoas e ajudar elas a se esforçarem;

 虎穴に入らずんば 虎子 を 得ず
Koketsu ni irazunba koji o ezu
  • Theo nghĩa đen: Không vào hang cọp thì không bắt được đàn con;
  • Ý nghĩa: Tome um risco para ser bem sucedido. Quem não arrisca, não petisca. Nada se consegue sem esforço;

さるも木から落ちる
Saru mo ki kara ochiru
  • Theo nghĩa đen: The Monkey cũng rơi từ cây
  • Ý nghĩa: Mesmo um especialista pode vir a errar;

 泣いて暮らすも一生、笑って暮らすも一生
Naite kurasu mo issho, waratte kurasu mo issho
  • Theo nghĩa đen: Mesmo viver a vida a chorar, mesmo viver a vida rindo;
  • Ý nghĩa: Cuộc sống vẫn vậy, dù bạn vui hay buồn;

 蓼食う虫も好き好き
Tade kuu mushi mo sukizuki
  • Theo nghĩa đen: Côn trùng mà ăn tade(uma erva daninha) também é por questão de gosto;
  • Ý nghĩa: Gosto não se discute;

井の中の蛙大海を知らず
I no naka no kawazu taikai o shirazu
  • Theo nghĩa đen: O sapo do poço não conhece o oceano;
  • Ý nghĩa: Só se sabe de algo, conhecendo ou vivenciando. Perfeito para aqueles que criticam outros países sem conhecer;

 鳶が鷹を生む
Tonbi ga taka o umu
  • Theo nghĩa đen:   Từ một con vẹt, một con chim ưng được sinh ra
  • Ý nghĩa: Cha mẹ bình thường có thể có con phi thường.

郷に入りては郷に従え
Gou ni itte wa, gou ni shitagae
  • Theo nghĩa đen: Khi vào làng, hãy vâng lời những người sống ở đó;
  • Ý nghĩa: No Japão seja Japonês;
  • Tương đương: Dance conforme a música;

 頭隠して尻隠さず
Atama kakushite, shiri kakusazu
  • Theo nghĩa đen: Esconde a cabeça mas não cobre o rabo;
  • Ý nghĩa: Você resolve os problemas parcialmente. Não tem como fugir numa mentira;

花よりだんご
Hana yori dango
  • Theo nghĩa đen: Antes de flores, comida;
  • Ý nghĩa: Praticidade;
  • Faz um sentido, a pessoa vai a um festival Hanami, e ao invés de olhas as flores vai comer doces nas barraquinhas;

 悪妻は百年の不作
Akusai wa hyaku-nen no fusaku
  • Theo nghĩa đen: Vợ xấu hại mùa màng trăm năm;
  • Ý nghĩa: O sucesso de um homem depende de sua esposa;

 かえるの子はかえる
Kaeru no ko wa kaeru.
  • Theo nghĩa đen: O filhote do sapo é sapo;
  • Tương đương: Filho de peixe, peixinho é;

覆水盆に帰らず
Fukusui bon ni kaerazu
  • Theo nghĩa đen: Nước đổ không trả lại vào bát.
    Ý nghĩa: Nada será como antes. Não adianta chorar pelo leite derramado;

 二兎を追う者は一兎をも得ず
Ni usagi wo ou mono wa ichi usagi wo mo ezu
  • Theo nghĩa đen: Se perseguir duas lebres, acaba sem nenhuma;
  • Tương đương: Quem tudo quer, nada tem;

継続は力なり
Keizoku wa chikara nari.
  • Theo nghĩa đen: Perseverança traz poder;

猫に小判
Neko ni koban
  • Theo nghĩa đen: Pérola ao gato;
  • Tương đương: Pérolas aos porcos;

雨降って地固まる
Ame futte chi katamaru
  • Theo nghĩa đen: A chuva deixa a terra endurecida;
  • Ý nghĩa: Adversidade nos deixa forte. Equivalente: O que não mata engorda. O que não mata, fortalece;

 馬鹿があって力行が引き立つ
Baka ga atte rikkō ga hikitatsu
  • Theo nghĩa đen: Quyền lực nổi bật khi bạn ở giữa những kẻ ngu ngốc;
  • Ý nghĩa: A presença de tolos ressalta a dos inteligentes;

 馬鹿も一芸
Baka mo ichi gei
  • Theo nghĩa đen: Os tolos também tem talento;
  • Ý nghĩa: Não subestimar nem os burros;

 悪に強ければ善にも強
Aku ni tsuyokereba zen ni mo tsuyoshi
  • Theo nghĩa đen: O empenho [empregado] em se fazer o mal é o mesmo que pode fazer bem;
  • Ý nghĩa: A mesma perseverança em fazer mal pode ser usada para fazer o bem. Um inimigo forte pode se tornar um amigo na mesma intensidade;

金は火で試み人は酒で試む
Kane wa hi de kokoromi, hito wa sake de kokoromu
  • Theo nghĩa đen: Vàng thử lửa, người thử rượu;
  • Ý nghĩa: Nói về sự mê tín đến mức say xỉn làm lộ bộ mặt thật của con người;

 相手のない喧嘩はできぬ
Aite no nai kenka wa dekinu
  • Theo nghĩa đen: Não se pode brigar sozinho;
  • Ý nghĩa: Quando um não quer, dois não brigam;

悪事千里をはしる
Akuji senri o hashiru
  • Theo nghĩa đenTội ác nhanh chóng;
  • Tương đươngTin tức xấu đến rất nhanh. Tin đồn cũng vậy;

 朝起きは七つの得あり
Asaoki wa nanatsu no toku ari
  • Theo nghĩa đenDậy sớm có bảy lợi ích;
  • Tương đươngChúa giúp ai sớm dậy.

 明日は明日、今日は今日
Ashita wa ashita, kyo wa kyou
  • Theo nghĩa đen: Ngày mai là ngày mai, hôm nay là ngày nay
  • Ý nghĩaMột ngày một lần. Đừng nghĩ quá nhiều về ngày mai;

 痘痕も笑窪
Abata mo ekubo
  • Theo nghĩa đen: Mụn cóc / mụn nhọt trở thành má lúm đồng tiền
  • Tương đương: Tình yêu là mù quáng

 一を聞いて十を知る
Ichi o kiite, juu o shiru
  • Theo nghĩa đen: Lắng nghe một lần, hiểu mười lần
  • Tương đươngĐối với người hiểu biết, một từ là đủ.

 家ほどいい所ない
Uchi hodo ii tokoro nai
  • Theo nghĩa đen: Không có nơi nào tốt hơn so với nhà của chúng tôi
  • Tương đương: Ngôi nhà thân yêu

 海のことは漁夫に問え
Umi no koto wa gyofu ni to e
  • Theo nghĩa đen: Yêu cầu ngư dân về biển
  • Ý nghĩaHỏi mọi người về điều họ giỏi.

 男心と秋の空
Otokogokoro to aki no sora
  • Theo nghĩa đen: Lòng người thay đổi như trời thu;
  • Ý nghĩaNhững người đàn ông thay đổi;

 男は知恵、女は情け
Otoko wa chie, onna wa nasake
  • Theo nghĩa đenNgười đàn ông có sự khôn ngoan, phụ nữ có lòng trắc ẩn;

Video về các tục ngữ Nhật Bản

Nếu bạn thích các tục ngữ, bạn có thể xem các video tuyệt vời dưới đây, nó sẽ hướng dẫn cách phát âm và giải thích ý nghĩa của một số tục ngữ Nhật Bản.

Đọc thêm bài viết từ trang web của chúng tôi

Cảm ơn vì đã đọc! Nhưng chúng tôi sẽ rất vui nếu bạn xem qua các bài viết khác bên dưới:

Đọc các bài viết phổ biến nhất của chúng tôi:

Bạn có biết về Anime này không?