30 đặc thù và đặc điểm của ngôn ngữ Nhật Bản

Đối với sinh viên học tiếng Nhật, quan trọng là phải biết một số đặc điểm và đặc tính của ngôn ngữ Nhật Bản. Hôm nay chúng ta sẽ phân tích một số điểm mà bạn cần phải học trước khi bắt đầu học tiếng Nhật, một số quy tắc về cách đọc và xác định.

Đọc quá: Tôi có thể sử dụng Hiragana và Katakana trong cùng một từ?

Đặc điểm khi đọc và phát âm trong tiếng Nhật

Tất nhiên, cách hiểu của bài viết này có thể thay đổi tùy thuộc vào ngôn ngữ bạn đang đọc. Dưới đây là một số quy tắc cho bảng chữ cái phương Tây:

  • No japonês a pronúncia do [R] será sempre a mesma, como se pronúncia na palavra caro. Não existe [RR] no idioma japonês;
  • [H] không có âm câm như trong tiếng Bồ Đào Nha, nó sẽ được phát âm là [R], giống như từ tiếng Anh “Hungry”;
  • Chữ [E] phải được phát âm với âm đóng như trong các bài thơ và ở đâu;
  • O [W] é uma semivogal com o som equivalente ao [U] enquanto o [Y] tem o som equivalente ao I;
  • [S] é sempre um sibilante como [SS] e [Ç] do português;
  • [J] tem o som de [DJ] como em adjetivo;
  • [CH] tem o som de [tch] como em tchau;
  • [SH] tem o som de [X] ou [CH] como em Chá;
  • [GE] e [GI] se pronúncia [gue] e [gui];
  • Quando falamos em palavras com duas consoantes como [Ittekimasu], entre esses dois [T] deve ser feito uma pausa estendendo a vogal anterior;
  • Quando se encontra um traço acima da vogal como na palavra [Okāsan] significa uma vogal longa e pode se dizer: [Okaasan];

Nếu bạn muốn tìm hiểu sâu hơn về cách phát âm của tiếng Nhật, bạn có thể xem video dưới đây của chúng tôi:

Đọc quá: Làm thế nào để đọc tiếng Nhật? Phát âm và giọng nói có thay đổi không? Các quy tắc cơ bản

Đặc điểm riêng của Hiragana và Katakana

  • A letra [つ] se pronuncia [TSU] e não existe em nosso idioma português;
  • Quando o つ está pequeno entre as letras, como na palavra: [いってきます], indica um som oclusivo;
  • O Traço [ー] no Katakana também significa uma extensão da vogal anterior;
  • Os pequenos [やゆよ] são sons contraídos, tipo [Kya Kyu Kyo];
  • Vogais longas serão transcritas com a duplicação da vogal, como em [おかあさん];
  • No alfabeto japonês as linhas das sílabas [ぎょう] segue a ordem A I U E O diferente do português que é A E I O U;
  • O pequeno Hiragana encontrado em cima de algumas palavras, principalmente em karaokê ou alguns livros, a pronúncia do kanji é conhecida como furigana;
Tiếng Nhật - ngôn ngữ tiếng Nhật và 30 đặc điểm và đặc điểm của tiếng Nhật
Các hình thức viết tiếng Nhật khác nhau.

tính năng ngôn ngữ khác của Nhật

  • Người Nhật hiện nay kết hợp nhiều từ tiếng Anh trong tiếng của họ.
  • Tiếng Nhật là một ngôn ngữ rất trang trọng, bạn nên nói một cách lịch sự tùy người;
  • Trong tiếng Nhật, số nhiều hoặc tương lai không được sử dụng, như trong tiếng Bồ Đào Nha;
  • Rất nhiều hậu tố đặc biệt được sử dụng khi nói tên người hoặc một số thứ;
  • Tên của mọi người thường là tên của bất cứ thứ gì, trái cây, đồ vật, v.v.;
  • Trong tiếng Nhật có hàng ngàn từ giống hệt nhau, vì vậy bạn nên chú ý đến ngữ cảnh của cuộc trò chuyện;
  • Não possui graus de aumentativo e diminutivo, porém, existem sufixos para isso;
  • Có hàng ngàn cách đếm bằng cách sử dụng;
  • Các từ dung (substantivos) không biến để thể hiện giới tính riêng biệt cho nam và nữ;
  • Một Từ có thể có nhiều nghĩa và sử dụng cùng một hệ thống chữ Hán;
  • Ngôn ngữ Nhật Bản sử dụng hệ thống SOV trong đó động từ luôn đứng cuối câu.
  • O nihongo possui uma linguagem formal e informal, com diferentes níveis hierárquicos;

Một số cảm hứng trong danh sách này được lấy từ một số tài liệu và từ điển Michaelis mà tôi rất khuyên dùng:

Tôi hy vọng bạn rất thích bài viết ngắn này về những đặc thù và đặc điểm của ngôn ngữ Nhật Bản. Nếu bạn thích nó, hãy chia sẻ bài viết với bạn bè và để lại ý kiến ​​của bạn.

Đọc thêm bài viết từ trang web của chúng tôi

Cảm ơn vì đã đọc! Nhưng chúng tôi sẽ rất vui nếu bạn xem qua các bài viết khác bên dưới:

Đọc các bài viết phổ biến nhất của chúng tôi:

Bạn có biết về Anime này không?