Bạn đã bao giờ hỏi ý nghĩa của biểu thức Maji chưa? Hoặc có thể là các biến thể của nó như Maji Yabai, Maji De, Maji Ureshii? Trong bài viết này chúng ta sẽ đi sâu vào ý nghĩa của Maji và từ Majime nguồn gốc của nó.
Từ “maji” không chỉ được sử dụng bởi những người trẻ tuổi mà còn được sử dụng bởi nhiều người lớn ở Nhật Bản. Như: “Bạn không chơi à? Ồ vậy ư? Tôi không tin? No không thể?".
Majime - Nguồn gốc của Maji
Từ lóng biểu cảm “Maji” trở nên phổ biến trong giới trẻ vào những năm 1980, nhưng trên thực tế, cụm từ này đã xuất hiện từ thời Edo và từng được sử dụng phổ biến.
Đọc quá: Từ thời Edo đến cuối thời Mạc phủ - Lịch sử Nhật Bản
Từ này có nguồn gốc từ tính từ [真面目] có nghĩa là nghiêm túc và trung thực. Từ này bắt đầu được sử dụng như một ngôn ngữ cho những người biểu diễn ở hậu trường trong Nhà hát và Công nghiệp.
Từ “Majide” thể hiện sự nghiêm túc và chân thành đã trở thành trạng từ mà chúng ta biết “Maji”, nhưng cả hai từ này đều được sử dụng thường xuyên trong tiếng Nhật.
Lần đầu tiên biểu hiện này được nhắc đến trong các bài hát vào những năm 80, từ này có nghĩa là nghiêm túc. Như trong biểu thức:
- Maji ni omae wo daita;
- マジにお前をだいた;
- Anh ôm em một cách nghiêm túc;
Với sự phổ biến của những kẻ du côn Nhật Bản Yankii, cụm từ "Maji Daze" cuối cùng đã được lan truyền, chủ yếu là trong anime và manga vào thời điểm đó.
Chúng tôi khuyên bạn nên đọc: Bosozoku, Yankii và Sukeban - Băng đảng Nhật Bản
Năm 1986, một bộ truyện tranh xuất hiện với tên tiếng Nhật [本 気] thường được đọc là "Honki", nhưng trong trường hợp này, nó được đặt tên là "Maji!". Cả hai từ đều là từ đồng nghĩa với cùng một nghĩa.
Cả “Maji” và “Honki” đều truyền đạt ý tưởng về sự nghiêm túc, sự thật và sự thánh thiện, hóa ra lại là một điểm nối hoàn hảo giúp truyền bá ý nghĩa của từ này hơn nữa, do đó tạo ra tiếng lóng nổi tiếng.
Truyện tranh đề cập đến những tên tội phạm vị thành niên Nhật Bản và tổ chức Mafia Yakuza Nhật Bản. Bạn có thể quan tâm đến việc phân tích manga này đã phổ biến thành ngữ “maji”.
Ý nghĩa thực sự của Maji là gì?
Bây giờ bạn đã biết nguồn gốc và ý nghĩa của “Maji”, chúng ta hãy hiểu sâu hơn ý nghĩa của cụm từ này. Lưu ý rằng ý nghĩa của nó có một số sắc thái cần làm nổi bật:
Cụm từ「マジ」 có thểđược sử dụng để mô tả hành vi của một người khi họ tức giận vềđiều gìđó hoặc đang thực hiện công việc của họ một cách nghiêm túc.
Biểu thức cũng cho biết rằng bạn đang nói một cách trung thực và nghiêm túc. Bạn cũng có thể sử dụng cách diễn đạt để nhấn mạnh đánh giá của mình khi bạn còn nghi ngờ hoặc khi điều gì đó có vẻ lớn hơn mong đợi.
Maji cũng thường được sử dụng như một tiền tố để nối các từ khác như biểu thức nổi tiếng majiyabai hoặc majiureshii, dấu nối này thể hiện điều gì đó nghiêm trọng hoặc cực đoan.
Maji có thểđược viết bằng Hiragana [まじ] hoặc Katakana [マジ]. Như một tiếng lóng được nói riêng biệt, cụm từ này kết thúc việc truyền đạt các ý như:
- Nghiêm trọng
- Có thật không
- Thực sự
- nó không phải là một trò đùa
- Có thật không
- Chân thật
Được sử dụng với các từ ngữ và cách diễn đạt khác, “Maji” càng thể hiện rõ sự nghi ngờ và nghiêm túc của đối tượng, sự ngạc nhiên và tột độ của bối cảnh, nó dễ phát âm đến nỗi nó thường được sử dụng như một thói quen mà không có bất kỳ ý nghĩa quan trọng nào. .
Các biến thể và biểu thức với Maji:
- ええ まじで;
- まじ? 嬉しい;
- マジで;
- マジか;
- マジ卍;
- まじやばい;
- まじやばくね;
- マジパない;
Maji Yabai có nghĩa là gì?
Trước đây chúng tôi đã từng viết một bài báo nói về ý nghĩa phức tạp của Yabai. Và khi chúng ta nghe thấy cụm từ "maji yabai", nó có nghĩa là gì?
Ban đầu, biểu hiện này truyền tải ý tưởng đang rất lo lắng, như thể ai đó đang gặp nguy hiểm nghiêm trọng. Tất nhiên, tình huống và bối cảnh có thể thay đổi mức độ nguy hiểm này.
Cách diễn đạt tiếng lóng như vậy cuối cùng có thể được sử dụng trong một tình huống không nghiêm trọng, hoặc có thể là một trò đùa hoặc với ý nghĩa thông thường, có thể cho thấy một tình huống xấu có thể xảy ra từ một quan điểm nào đó sắp xảy ra.
Một số dịch giả kết thúc việc dịch cụm từ này tùy thuộc vào ngữ cảnh như:
- Ồ vậy ư? Ồ!
- Thật là bệnh hoạn!
- Nghiêm túc! Điều đó không nguy hiểm phải không?
- Nghiêm túc! Điều này nguy hiểm!
Sắc thái hiện tại của nó khá khác so với Kỷ nguyên Showa [1926-1989], nơi biểu hiện tích cực hơn tiêu cực. Ngay cả ngày nay, một biểu thức như vậy có thể ám chỉ điều gì đó tích cực, nhưng điều này không phải lúc nào cũng đúng.
Tôi nghĩ một trong những lý do tại sao các bạn trẻ sử dụng maji yabai rất tiện lợi là nó dễ phát âm. Nó có một ý nghĩa rất rộng của từ ngữ, và nó được truyền bá rộng rãi trong mọi người.
Đọc quá: Bạn có biết Yabai có nghĩa là gì không?
Majiyabakune [まじやばくね]
Một biến thể khác của "Maji Yabai" là "Maji Yabakune", nơi nó biến Yabai thành Yabakune. Nhân vật Kanna Kamui trong Maid Dragon thường rất hay sử dụng biểu cảm này.
Rất khóđể giải thích ý nghĩa của "maji yabakune", vì yabai vừa là từ phủđịnh vừa là từ tích cực, ngay cả khi nóở dạng phủđịnh [やばくない] hoặc ở ngữđiệu tăng dần, không biết liệu người đang phủ nhận, nghi ngờ hoặc xác nhận mà không hiểu ngữ cảnh.
Trong anime, Kanna Kamui, sau khi thấy những từ này được giới trẻ sử dụng thường xuyên, đã đi đến kết luận rằng từ này có thể là câu trả lời cho mọi tình huống, điều này là đúng.
Bản dịch phù hợp nhất cho biểu thức majiyabakune [マジやばくね] có thể là:
Thí dụ: Bạn có nghĩ điều đó thật tuyệt vời không?
これはすごいと思いませんか Kore wa sugoi to omoimasen ka
Bản dịch tiếng Anh của cụm từ này giống như "Bạn là kẻ xấu xa", có thể có nghĩa là cả tốt và xấu.
Majide và Majika nghĩa là gì?
Biểu thức Majide [マ ジ で] là đường giao nhau của [マ ジ] với hạt “DE” [で]. Nó thường được dịch là:
- Đúng?
- Bạn đang đùa chắc!
Biểu thức Majika [マ ジ か] là đường giao nhau của [マ ジ] với hạt “KA” [か]. Trong tình huống này, [か] không phải lúc nào cũng diễn đạt câu hỏi mà là một câu cảm thán.
Tiếng lóng của Majika có thể được dịch là:
- Không đời nào!
- Không đua đâu?
- Nghiêm túc?
- Nghiêm túc?
- Cố lên!
- Của chúng tôi.
- Chúa tôi.
Maji Manji có nghĩa là gì?
Maji Manji [マ ジ 卍] là một cách diễn đạt phổ biến trong một số manga sử dụng chữ Vạn nổi tiếng và gây tranh cãi. Nó thường được tìm thấy trong bong bóng biệt lập hoặc ở cuối câu.
Đọc quá: Sự khác biệt giữa Chữ Vạn Phật giáo và Chữ Vạn của Đức Quốc xã - Suki Desu
Majimanji là một từ thể hiện rằng bạn cảm thấy rất phấn khích theo một cách nào đó, dù tốt hay xấu. Thông thường, biểu thức này được sử dụng để nhấn mạnh sự phấn khích của bạn về điều gì đó.
Nó thường được sử dụng để thể hiện sự phấn khích, năng lượng và sức mạnh, sắc thái của sức mạnh thường thấy trong các băng nhóm mô tô. Một biểu hiện như vậy cũng có thể được xem như một lời khen ngợi. Cần nhớ rằng chữ Vạn ở Nhật Bản khác với chữ Vạn của Đức Quốc xã với một ý nghĩa khác liên quan đến Phật giáo.
Thông thường, sự lặp lại của [卍] thường có nghĩa là Yabai [や ば い], vì vậy nó sẽ đồng nghĩa với Maji Yabai. Có lẽ cách phát âm nghe hay hơn vì thay đổi duy nhất trong câu là chữ N [ん].
Các cụm từ sử dụng Maji
Dưới đây chúng tôi sẽ để lại một số câu sử dụng cụm từ “maji”. Chú ý cách biểu thức khớp với những tiếng lóng tương tự khác thể hiện những điều như “rất, thực sự và tuyệt vời”.
Người đó thực sự là một kẻ hèn nhát あいつマジで へタレ。 Aitsu maji de hetare.
Ồ vậy ư? Bạn thật tuyệt vời マジで おまえすげーよ! Majide?? Omae Sugeyo!
Bạn rất khó chịu お前、マジムカつく。 Omae, maji mukatsuku.
Này, nó thực sự rất ngạc nhiên おいおい、マジビビったよー。 Oi oi, maji bibitta yo-.
chiếc xe này thật tuyệt あの車、まじでかっこいいね! Ano kuruma majide kakkoiine!
làm ơn nghiêm túc làm ơn お願い、マジでお願い。 Onegai, maji de onegai.
điều này thật đáng ngạc nhiên マジパない。 Maji panai.
Tôi chán quá まじで暇だわ Majide hima dawa。
Gachi và từ đồng nghĩa của Maji
Bởi vì nó là tiếng lóng, một cách diễn đạt như vậy cuối cùng lại rơi vào miệng của mọi người, nhiều người thường sử dụng những cách diễn đạt này đến nỗi nó trở thành một thứ gì đó nhàm chán và khó chịu đối với một số người.
Nếu bạn không kiểm soát được việc sử dụng “maji”, bạn có thể học các từ đồng nghĩa để sử dụng trong các tình huống khác nhau. Dưới đây là một số từ có nghĩa tương tự với "maji".
- Honki [本気] – Trọng lực; sự nghiêm túc; sự thật;
- Daiji [大事] – Tính từ có nghĩa là một cái gì đó quan trọng hoặc nghiêm trọng;
- Shiriasu [シリアス] – Từ tiếng Anh “nghiêm túc”;
- Taihen [大変] – Nó có nghĩa là một cái gì đó khủng khiếp; bao la và nghiêm túc;
- Gachi [ガチ] – Nghiêm túc; Trung thực; thực tế; hợp pháp;
Gachi x Maji
Đây là một từ lóng khác được sử dụng rộng rãi cũng mang một sắc thái nghiêm túc. “Gachi” là viết tắt của thuật ngữ sumo “gachinko” [ガチンコ] có nghĩa là“đấu vật nghiêm túc”.
Sự khác biệt giữa “Maji” và “Gachi” là “maji” thường được sử dụng trong những tình huống mà bạn hoặc người thân thiết của bạn đã gây ra, trong khi “gachi” được sử dụng trong những tình huống bất ngờ và không thể đoán trước được.
Trong khi maji truyền tải ý tưởng về sự nghiêm túc, gachi truyền tải nhiều hơn về ý tưởng về sự căng thẳng và nhanh nhẹn.
Danh sách từ đồng nghĩa của Maji
Dưới đây là một số từ khác có thể diễn đạt ý nghĩa của Maji hoặc ngược lại. Bản dịch khá cơ bản, chúng tôi khuyên bạn nên tìm hiểu kỹ hơn bằng cách sử dụng từ điển như Jisho.
Chúng tôi cũng khuyên bạn nên đọc: Làm thế nào để dịch và học tiếng Nhật sử dụng Jisho?
tiếng Nhật | Romaji | Người Bồ Đào Nha |
本気 | honki | nghiêm trọng |
本音 | hon’ne | ý định thực sự |
大真面目 | dai majime | Có thật không |
マジ | maji | tương tự |
真面目 | majime | Có thật không |
本心 | honshin | ý định thực sự |
本の心 | hon no kokoro | trái tim của cuốn sách |
生真面目 | kimajime | Có thật không |
糞真面目 | kuso majime | phân nghiêm trọng |
真面目腐る | majimekusaru | thối rữa nghiêm trọng |
常軌 | jōki | thông thường |
正気 | shōki | sự tỉnh táo |
普通の感覚 | futsū no kankaku | cảm giác bình thường |
冗談抜き | jōdan nuki | nghiêm trọng |
心意気 | kokoroiki | tinh thần |
本腰を入れて | hongoshi o irete | hạ thấp trái tim của bạn |
容赦しない | yōsha shinai | không ngừng |
見据える | misueru | nhìn vào |
気を張る | kiwoharu | hãy cẩn thận |
入れこみ方が違う | irekomi hō ga chigau | cách vào là khác nhau |
目付きが変わる | metsuki ga kawaru | sự thay đổi ngoại hình |
切り結ぶ | kirimusubu | cắt và buộc |
やる気 | yaruki | động lực |
心から | kokorokara | Từ tận đáy lòng của tôi |
真剣 | shinken | nghiêm trọng |
常識 | jōshiki | ý thức chung |
オーソドックス | ōsodokkusu | chính thống |
気は確か | ki wa tashika | tôi chắc chắn |
手加減しない | tekagen shinai | không điều chỉnh |
気を入れる | ki o ireru | tập trung |
身を入れる | miwoireru | đặt mình vào trong |
ガチンコで | gachinko de | với gachinko |
手抜きなし | tenuki nashi | không thiếu sót |
いろめきたつ | iromeki tatsu | irome kitatsu |
乗り気気張る | noriki kibaru | vui mừng |
気合いが入る | kiai ga hairu | Tôi nhiệt tình |
意気 | iki | đi |
腰が入る | koshi ga hairu | tôi có một vòng eo |
本格的に | honkaku-teki ni | thật |
真面目本当 | majime hontō | sự thật nghiêm túc |
本腰 | hongoshi | Có thật không |
真剣味 | shinken aji | hương vị nghiêm túc |
真剣み | shinken mi | Có thật không |
誠実 | seijitsu | sự chân thành |
ガチ | gachi | gachi |
真摯 | shinshi | chân thành |
気構え | kigamae | Thái độ |
姿勢 | shisei | tư thế |
腰を入れる | koshiwoireru | đặt hông của bạn |
本腰でかかる | hongoshi de kakaru | hãy làm nó một cách nghiêm túc |
心構え | kokorogamae | Thái độ |
心組み | kokorogumi | tâm trí |
心掛ける | kokorogakeru | mục tiêu để làm |
本腰を据える | hon koshiwosueru | nghiêm trọng |