Uchinaguchi – Phương ngữ Okinawa

Bạn đã bao giờ nghe nói về Uchinaguchi [沖縄口 / ウチナーグチ] chưa? Đây là tên phương ngữ của quần đảo Okinawa [沖縄県], một quần đảo có khí hậu nhiệt đới nằm ở cực nam Nhật Bản. Nó cũng có thể được gọi là Okinawa-Go 沖縄語 – Ngôn ngữ của Okinawa.

Trong số tất cả các phương ngữ của Nhật Bản , tiếng Okinawa có lẽ là phương ngữ ít được biết đến và nghiên cứu nhất đối với người Nhật cũng như người nước ngoài, khiến nó gần như trở thành một ngôn ngữ hoàn toàn khác với tiếng Nhật tiêu chuẩn.

Để làm cho mọi thứ trở nên khó khăn hơn, Okinawa bao gồm một số phương ngữ địa phương, một số trong số đó thậm chí còn bị đe dọa tuyệt chủng. Trong bài viết này, chúng ta sẽ biết một số từ của phương ngữ này và một số điều tò mò liên quan đến ngôn ngữ Okinawa.

Đọc quá:

Sự tò mò về phương ngữ của Okinawa - Uchinaguchi

Uchinaguchi - phương ngữ Okinawa
Uchinaguchi - Ngôn ngữ địa phương của Okinawa

Không có đủ thông tin trên Internet về phương ngữ Okinawa. So với phương ngữ Kansai và Hakata, số lượng bài báo, video, hồ sơ lịch sử, phim tài liệu, giải thích chi tiết, từ điển và các tác phẩm được thực hiện về chủ đề này khá khan hiếm. Ngay cả trong manga và anime, người ta thường tìm thấy các cách diễn đạt từ phương ngữ Osaka (Kansai-ben) hoặc từ các phương ngữ khác, trong khi Uchinaguchi hầu như không xuất hiện. Có lẽ, một trong những lý do là, nếu có truyện tranh được viết hoàn toàn bằng uchinaguchi, điều này sẽ cản trở việc đọc truyện tranh của chính người Nhật, những người không hiểu phương ngữ.

Tuy nhiên, có một số sách và bài báo về ngôn ngữ Ryukyuan và Okinawa có thể hữu ích cho những sinh viên tò mò hơn về tiếng Nhật, mặc dù hầu hết đều được viết bằng tiếng Anh.

Nếu bạn muốn biết một lượng đáng kể các từ tiếng Okinawa, cùng với các từ đồng nghĩa tương đương nihongo tiêu chuẩn, bạn có thể truy cập https://hougen.ajima.jp/ (tất cả đều bằng tiếng Nhật). Nó có rất nhiều nội dung mát mẻ trong đó.

sự tò mò:

  • Nếu bạn muốn nói “Xin chào” ở Okinawa, bạn phải chú ý đến một chi tiết nhỏ nhưng quan trọng. Đàn ông nói はいさい (Haisai) và phụ nữ はいたい (Haitai) khi họ muốn nói “Xin chào”. Haisai (nam tính) và Haitai (nữ tính) là hai cách khác nhau để nói “Xin chào”, được coi là lời chào cơ bản có thể sử dụng bất cứ lúc nào trong ngày.
  • Cư dân của Okinawa gọi phần còn lại của hòn đảo Nhật Bản là "naichi" - ナイチ, có nghĩa là một cái gì đó giống như "hòn đảo chính" hoặc "lục địa" ( đại lục ). Thuật ngữ này cũng được sử dụng bởi người bản địa của Hokkaido (đảo ở phía bắc của đất nước).
  • "tôi" trong Uchinaguchi nói (wan) . Một cách nữa để nói "tôi" đi vào danh sách các khả năng khổng lồ!
  • "Sanshin" (三線さんさんさんさん) là tên của một nhạc cụ OKINAWA điển hình. Nó có nghĩa đen là "ba chuỗi", được hình thành bởi số 3 Kanji (三) và "dòng" hoặc "dây" (線) Kanji. Nó còn được gọi là tiền thân shamisen (三線,).
  • Cách phát âm của nhiều từ tiếng Okinawa tương tự như cách phát âm của các từ tiếng Hàn và tiếng Trung.
  • Khi một chương trình truyền hình trên đảo chính (Nhật Bản) phát sóng một số bài nói của người Okinawa, đạo diễn chương trình thường đặt phụ đề “được dịch” sang tiếng Nhật chuẩn (được gọi là Hyojungo).
Những bãi biển đẹp nhất ở Nhật Bản để ghé thăm vào mùa hè

Các từ và cụm từ phương ngữ Okinawa

  • ちゅちゅ・なびら - Chuu Uganabira - Xin chào hoặc chào buổi chiều.
  • にふぇーでーびる – Nifee Deebiru – Cảm ơn (cũng có nhiều cách khác để nói Cảm ơn ở Okinawa, cách này lịch sự hơn).
  • うちなんちゅ - uchinanchu - Người dân Okinawa ("Uchinanchu" là cách đề cập đến người bản địa Okinawa).
  • ンジチャビラ - nji chaabira - thậm chí nhiều hơn (tương đương với "jya ne" - tiếng Nhật tiêu chuẩn).
  • めんそそれれ - Mensooree - chào mừng (tương đương với "youkoso" - ようこそ của tiếng Nhật mặc định).
  • うちな - uchina - "Uchina" có nghĩa là Okinawa. Đó là từ đề cập đến chính hòn đảo.
  • なんくるないさ - Nankurunaisa - Nó có nghĩa gần với "Daijoubu" (大丈夫) có nghĩa là "Không sao đâu" hoặc "Đừng lo lắng". Tuy nhiên, nó mang một sắc thái sâu sắc hơn, vì nó mang một ý niệm về sự lạc quan và vui vẻ, một điều rất đặc trưng của người dân Okinawa. Nó đến từ một câu phức tạp hơn và không được sử dụng thường xuyên như "Daijoubu" trong cuộc trò chuyện hàng ngày. Tóm lại, chúng ta phải nhớ rằng đó là một biểu hiện lạc quan, mang lại cảm giác tốt đẹp về ý chí và niềm tin vào một tương lai tốt đẹp phía trước.
  • カリー – Karii – Đây là thuật ngữ được sử dụng khi chúc rượu. Tương đương với 乾杯 (かんぱい, Kanpai).
  • 長ーさやー (なげえさやあ) – Nagee Sayaa – Đã bao lâu rồi! Tương tự như お久しぶり (おひさしぶり, ohisashiburi).
  • チャーガンジューネー? – Chaa Ganjuu nè ? - Bạn khỏe chứ? Bạn khỏe không? (sức khỏe). Rất giống với お元気ですか (おげんきですか, O genki desu ka) hoặc 元気にしてるの (げんきにしてるの, genki ni shiteru no).
  • ワッサイビーン – Wassai Biin – Xin lỗi. Xin thứ lỗi. Tha thứ cho tôi. Tôi xin lỗi. Tương đương với tiêu chuẩn ごめんなさい (gomen nasai) hoặc すみません (sumimasen).
  • まーさん – Maa San – Ngon. Ngon. Tương đương với うまい (umai) hoặc 美味しい (おいしい, oishii).
  • アマンカイ – Amankai – Cách đó. Tương đương với あっちへ (acchi he) hoặc あちらへ (achira he).
  • クマンカイ – Kumankai – Lối này. Tương đương với こっちへ (kocchi he) hoặc こちらへ (kochira he).

Có những từ và thành ngữ quan trọng khác của Uchinaguchi để nghiên cứu, vì vậy tôi dự định sẽ tiếp tục cập nhật thông tin trong artigo này theo thời gian, chèn những từ mới khi tôi học.

Trực tiếp giải thích sâu về phương ngữ Okinawa

Trên kênh YouTube của “123 Japanese”, một trường dạy tiếng Nhật trực tuyến, bạn có thể xem trực tiếp toàn bộ hơn một giờ nội dung kể chi tiết và đặc điểm của Uchinaguchi. Trong video, Giáo sư Takashi Yamanishi phỏng vấn Sansei Akira Uema, cháu trai của người dân Okinawa.

Xem bên dưới, đăng ký kênh 123 tiếng Nhật và để lại lượt thích của bạn ở đó:

Bài viết vẫn còn ở giữa đường, nhưng chúng tôi đã khuyến nghị đọc thêm:

Các phương ngữ khác của Nhật Bản

  • phương ngữ Osaka
  • phương ngữ Hakata
  • phương ngữ Kagoshima
  • thổ ngữ Tohoku
  • phương ngữ Tsugaru
  • phương ngữ Nagasaki
  • phương ngữ Hi-rô-si-ma

Bạn muốn biết về một phương ngữ khác? Vui lòng đề xuất!

JLECT - Từ điển phương ngữ trực tuyến

chọn là một trang web hoạt động giống như một từ điển trực tuyến. Trong đó, bạn có thể nhập các từ từ các phương ngữ khác nhau, ngoài ra còn có thể chọn vùng của từ mà bạn muốn tìm kiếm. Bạn có thể tìm kiếm bằng tiếng Anh, Romaji hoặc tiếng Nhật (hiragana, katakana và kanji). Nó là một công cụ cực kỳ trực quan và dễ sử dụng. Để không làm con tin cho Jisho và tinh chỉnh việc tìm kiếm các cách diễn đạt từ các phương ngữ khác nhau, JLect là lựa chọn lý tưởng.

Nhấn vào đây để truy cập JLect.

Bạn có thích bài viết này? Vì vậy, đừng quên chia sẻ nó với bạn bè và trên các mạng xã hội của bạn!

Đọc thêm bài viết từ trang web của chúng tôi

Cảm ơn vì đã đọc! Nhưng chúng tôi sẽ rất vui nếu bạn xem qua các bài viết khác bên dưới:

Đọc các bài viết phổ biến nhất của chúng tôi:

Bạn có biết về Anime này không?