Bạn không có ý tưởng làm thế nào để thể hiện cảm xúc của bạn vào một người phụ nữ Nhật Bản? Không biết làm thế nào để nói cụm từ lãng mạn ở Nhật Bản? không thể nghĩ ra đường? Nó có vẻ như không thể để bạn có thể giành chiến thắng trên người thân của bạn vì sự khác biệt văn hóa. Nó là bất khả thi?
Không có cái gọi là "hẹn hò với một người Nhật" điều đó là không thể. Trên thực tế, ngày nay nhiều người Nhật thích người nước ngoài hơn là người Nhật nhút nhát. Với sự khác biệt về văn hóa, việc chiếm được trái tim phụ nữ Nhật Bản có thể phức tạp hơn một chút.
Suy nghĩ về điều đó, chúng tôi đã viết bài viết này với một số cụm từ và bài hát lãng mạn, kèm theo lời khuyên và gợi ý để bạn có thể giành chiến thắng trong người thân yêu. Đặc biệt nếu bạn là một người đàn ông cố gắng để chinh phục một người phụ nữ Nhật Bản.
Có sự tự tin và đừng ngại
Đừng làm cho những sai lầm tương tự như người Nhật, nhiều người Nhật nghĩ rằng những người nhút nhát Nhật Bản gặp khó khăn bày tỏ cảm xúc của mình, và lo sợ một cuộc sống đơn điệu mà không đề nghị lãng mạn. Vì lý do đó đừng ngại, có tự tin hơn!
Đừng ngại để làm cho đề nghị trực tiếp, gửi hoa, chữ lãng mạn không phải là lỗi thời ở Nhật. Bất cứ khi nào bạn đang ở trên điện thoại, khi bạn treo lên tiếng nói “Anh yêu em”, đừng xấu hổ khi thể hiện tình cảm và tình cảm.
Chúng tôi cũng có một hướng dẫn có thể giúp bạn chinh phục một người Nhật hoặc là chinh phục một japanese. Luôn nhớ rằng hướng dẫn là phương tiện rập khuôn, bạn sẽ phải sử dụng đầu của bạn, bởi vì con người là khác nhau. May mắn thay những lời khuyên rất có hữu ích!
Sử dụng các thuật ngữ tình cảm của Nhật Bản
Có rất nhiều từ khác nhau để thể hiện tình cảm. Nhưng hãy lưu ýđừng sử dụng những thuật ngữ phương Tây đôi khi không làm hài lòng người thân của bạn. Ngay cả愛してる (aishiteru - I love you), một số cô gái không thích nghe sớm nên sử dụng các lựa chọn thay thế như大好きです (daisukidesu).
Bạn có thể sử dụng kính cẩn -chan với một yêu thích của bạn, gọi cô bằng tên đầu tiên của mình hoặc biệt hiệu, một số cô gái như nó. Một số người, đặc biệt là phụ nữ, thường gọi họ những người thân yêu Em yêu ダーリン (Darin - thân) hoặc ハニー (Hani - mật ong).
cụm từ lãng mạn và hát bằng tiếng Nhật
- Bạn co y nghia vơi tôi.
- あなたは私にとって、とても大事な存在です。
- Anata wa watashi ni totte, totemo daiji na sonzai desu;
- Bạn đẹp quá (o).
- 君はとても美しいよ。
- Kimi wa totemo utsukushii yo;
- Tôi nghĩ về bạn như hơn một người bạn.
- 私は、友達以上としてあなたのことを考えている。
- Watashi wa, tomodachi ijō to shite anata no koto wo kangaete iru;
- Tôi rơi vào tình yêu với bạn ngay từ cái nhìn đầu tiên
- 私はあなたに一目惚れした。
- Watashi wa anata ni hitomebore shita;
- Bạn khiến tôi muốn trở thành một người đàn ông tốt hơn
- あなたは私により良い男になろうと思わせてくれた。
- Anata wa watashi ni yori yoi otoko ni narō to omowasete kureta;
- Bạn đang mặt trời của tôi, tình yêu của tôi.
- あなたは私の太陽、そして愛です。
- Anata wa watashi no taiyō, soshite ai desu;
- Không từ ngữ nào có thể diễn tả được tình yêu của anh dành cho em.
- 言葉であなたへの愛情は言い表せられない。
- Anata kotoba và không aijō wa iiarawasenai;
- Chúng tôi được mệnh để ở bên nhau.
- 私たちは一緒になる運命だったんだ。
- Watashi-tachi wa Issho ni naru unmei Datta n da;
- Không nói chuyện với bạn trong một ngày cũng giống như không nói chuyện với bạn trong một tuần.
- あなたと会話しない日が一日空くと、1週間くらい話していない気分になる。
- Anata to kaiwa shinai hi ga ichinichi aku to, Isshuukan kurai hanashite inai kibun ni naru;
- Tôi vẫn muốn có một mối quan hệ với bạn.
- それでもあなたと付き合いたい。
- Soredemo anata đến tsukiaitai;
- Anh yêu em rất nhiều điều đau khổ.
- あなたのことが好きで好きでたまらない。
- Anata no suki detamaranai koto ga suki;
- Những điều nhiều người tôi yêu về bạn.
- あなたの好きなところは本当にたくさんある。
- Anata no sukina tokoro wa hontou ni takusan aru;
- Tôi đang trong tình yêu với bạn.
- 僕は君のことが好きなんだ。
- Boku wa kimi no koto ga suki nanda;
- Tôi sẽ ở đây mãi mãi, chờ đợi cho bạn.
- ここで僕は待ってるよいつまでも;
- Boku koko wa matteruyo itsu made mo;
- Tôi muốn bạn ở bên cạnh tôi hơn bất cứ ai.
- 私は他の誰よりもあなたにそばにいてほしかった。
- Watashi wa không dám yori mo anata ni soba ni ite hoshikatta;
- Tôi hạnh phúc với bạn bên cạnh tôi.
- 君がいるだけで僕は幸せだよ。
- Kimi ga iru dake từ Boku wa Shiawase Dayo;
Những câu nói lãng mạn và cách thể hiện tình cảm bằng tiếng Nhật
Bảng đáp ứng: Dùng ngón tay cuộn bàn sang một bên >>
Người Bồ Đào Nha | tiếng Nhật | Romaji |
tôi muốn hôn bạn | キスしたい | kisushitai |
Hãy hôn | キスしよう | kisushyou |
Hãy ôm | ハグしよう | hagu shiyou |
tôi muốn ôm bạn | だきしめたい | dakishimetai |
Chúng ta hãy nắm tay | 手をつなごうよ | te wo tsunagou yo |
Tôi cảm thấy cô đơn mà không có em | あなたがいないと 寂し | anata ga inaito, sabishi |
tôi coi trọng bạn | 大事にしたい | daijini shitai |
Tôi muốn giới thiệu bạn với một ai đó | 紹介したい | Shoukai shitai |
Tôi có thể chạm vào bạn không? | さわっていい? | sawatteii? |
Nhớ bạn | あなたが恋しいです | anata ga koishii desu |
kết hôn với tôi | 結婚しよう | kekkonshyou |
Tôi muốn bảo vệ bạn | 守りたい | mamoritai |
Chúng tôi là một cặp | カップルです。 | kappuru desu |
Hẹn hò với tôi | 私と付き合ってください。 | watashi to tsukiatte kudasai |
Tôi rất vui khi ở bên bạn | 一緒にいると楽しい! | issho ni Iru to tanoshii |
Tôi luôn muốn được ở bên em | ずっと一 緒にいたい | zutto Issho ni Itai |
Hãy đi cùng nhau | 二人で行こう! | futari de ikou |
Chúng ta hãy gặp nhau đi | デートに行こう! | deeto ni ikou |
Hãy đi ra ngoài với nhau! | あそびにいこう! | asobiniikou! |
Bạn có thích bài viết này? Bình luận ý kiến của bạn và chia sẻ. Chúng tôi khuyên bạn cũng nên đọc "Làm thế nào để biết nếu một cô gái Nhật thích tôi" và "Làm thế nào đang hẹn hò ở Nhật Bản?".