14 cách nói với mẹ bằng tiếng Nhật

Trong tiếng Nhật, có một số cách để chỉ người mẹ. Trong bài viết này, chúng ta sẽ xem những cách phổ biến nhất để thể hiện điều này. Điều đáng nhớ là khi nói mẹ ở Nhật Bản, điều rất quan trọng là phải biết rằng không phải lúc nào cũng sử dụng cùng một từ, hãy nghĩ về nó.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ xem xét những cách phổ biến nhất để nói về mẹ và mọi thứ bao hàm từ này trong tiếng Nhật.

Khi bạn nói đến mẹ của bạn và cũng là mẹ của người khác, cô dì và ông bà, có một số cách nói, dưới đây chúng ta sẽ xem một số cách nói đó.

Chúng tôi cũng khuyên bạn nên đọc:

母 (Haha)

(はは) Haha Đó là một cách nói rất phổ biến của mẹ, trước đây từ này từng có nhiều cách phát âm khác. Một từ được hầu hết mọi người sử dụng khi nhắc đến mẹ.

Nó từng có các âm như: はわ (Hawa), かか (Kaka), おも (omo), いろは (Iroha), あも (Omo).

Câu ví dụ: Mẹ tôi rất dễ nổi giận

母はすぐ怒る。
Haha wa sugu okoru

母さん (Kaasan)

Kaasan, trước đây được phát âm là kakasan, có nghĩa là mẹ.

Tuy nhiên, nó đôi khi được các ông chồng sử dụng khi nhắc đến vợ hoặc trong các cuộc trò chuyện trực tiếp với vợ bằng ngôn ngữ thân mật.

Câu ví dụ: Tôi sẽ giữ bí mật với mẹ rằng tôi bị điểm 0.

0点を取ったことは、母さんには内緒にしよう。
Zeroten wo tottakoto wa, kaasan niwa naishou ni shiyou.
Haha không phải - ngày của mẹ ở Nhật Bản

お母さん, 御母さん (Okaasan)

Giống như nghĩa trước, nó dùng để chỉ mẹ và trong kính ngữ, nó có thể mang nghĩa vợ.

Câu ví dụ: mẹ tôi cũng khỏe

お母さんも元気です
Okaasan mo genki desu

Bài viết vẫn còn ở giữa đường, nhưng chúng tôi đã khuyến nghị đọc thêm:

母様, 母さま (Kasama)

Một cách kính trọng và khá phổ biến để nói mẹ.

Câu ví dụ: Chỉ có bạn và mẹ của bạn trong một khu vườn trong khi những cánh hoa trắng rơi xuống mà không vang như tuyết.

庭にはあなたと母様と二人きり白い花弁が雪のように音もなく散りかかる。
Niwa niwa anata to Kasama to futarikiri shiroi hanabira ga yuki no youni otomo mo naku chirikakaru. 

母親 (Hahaoya)

Một cách nói khác của mẹ thường được sử dụng nhiều.

Câu ví dụ: Mẹ cô.

彼女の母親
Kanojyo no hahaoya
Mẹ Châu Á bế con

お母様, 御母様, お母さま (Okasama)

Một cách rất lịch sự và kính trọng để đề cập đến người mẹ.

Câu ví dụ: Tên thời con gái của mẹ bạn là gì?

 お母様の旧姓は何ですか?
Okasama no kyuusei wa nandesuka ?

ママ (Mama)

Một cách nói thân mật và quen thuộc của mẹ. Nó cũng đôi khi được sử dụng để chỉ một số tài sản của phụ nữ, chẳng hạn như quầy bar.

Câu ví dụ: Thử hỏi các mẹ xem sao.

ママに聞いてみよう。 
Mama ni kiitemiyou 

母ちゃん (Kaachan)

Đây là một cách nói có phần trẻ con và quen thuộc của mẹ, nó thường được trẻ em Nhật Bản hoặc lứa tuổi thanh thiếu niên nói khi nói trực tiếp với mẹ của chúng.

Câu ví dụ: Và sau đó là bà mẹ với những quả trứng trong tay.

そこへ母ちゃんが卵を持って戻ってきた
Soko he kaachan ga tamago wo mottemodotekkita
Ăn salad trái cây ngon
14 cách nói "mẹ" trong tiếng Nhật

おっ母 (Ohhka/Ohhaha)

Một cách thường thấy nhất trong Sách và Tiểu thuyết, để nói đến mẹ.

Câu ví dụ: Người mẹ không trả lời, bước vào nhà.

おっ母は何も答えてくれず、家の中に入ってきた。
Ohhka wa nanimo kotaetekurezu, ie no naka ni haittekita

母上 (Hahaue)

Một cách lịch sự và kính trọng khi đề cập đến mẹ.

Câu ví dụ: Voldemort đổ máu của mẹ mình. Nhưng dòng máu đó sống trong bạn và chị gái của mẹ bạn.

ヴォルデモートは母上の血を流した。しかしその血はきみの中に、そして母上の妹御の中に生き続けている。
Vuorudemōto wa hahaue no chi o nagashita. Shikashi sono chi wa kimi no naka ni, soshite hahaue no imōtogo no naka ni iki tsudzukete iru

お母ん (Okan)

Đó là một cách nói quen thuộc hơn của mẹ, thêm vào thực tế là nó cũng là một phương ngữ Kansai. Một yếu tố quan trọng khác trong cách nói của người mẹ này sẽ được nhìn thấy nhiều hơn trong bài đọc được sử dụng trong Kana.

Honne và tatemae - biết cả hai bên

義母 (Gibo)

Gibo được dùng để chỉ người mẹ không nhất thiết phải có cùng huyết thống, ví dụ như mẹ kế, mẹ nuôi và mẹ vợ.

Câu ví dụ: Mary là mẹ vợ của Tom.

メアリーはトムの義母である。
Mearii wa tomu no gibo de aru.

小母 (Oba)

Oba được dùng để chỉ bà ngoại, trong một ngôn ngữ quen thuộc hơn, đôi khi là dì chẳng hạn, và để chỉ những người phụ nữ lớn tuổi.

Câu ví dụ: Cô ơi, tối nay tôi đến Tokyo và…

おばさん、私はその夜、京都へ行って (...)
Obasan, watashi wa sono yoru, Tokyo e itte

母堂 (Bodou)

Một cách chính thức để chỉ mẹ của người khác.

Câu ví dụ: Mẹ anh rất ngạc nhiên, nhưng không ngạc nhiên như tôi nghĩ.

母堂はびっくりしていたが、しかしこちらが思ったほどではなかった
Budou wa bikkurishiteita ga, shikashi kochira ga omotta hodo dewanakatta 

Đọc thêm bài viết từ trang web của chúng tôi

Cảm ơn vì đã đọc! Nhưng chúng tôi sẽ rất vui nếu bạn xem qua các bài viết khác bên dưới:

Đọc các bài viết phổ biến nhất của chúng tôi:

Bạn có biết về Anime này không?